Những năm gần đây, cùng với những thay đổi trong pháp luật nhằm cải thiện môi trường đầu tư, đơn giản hóa thủ tục, quy trình đầu tư kết hợp với những điểm thuận lợi trong điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, sự phát triển của cơ sở hạ tầng, Việt Nam ngày càng trở thành một điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong khu vực và trên thế giới. Thành lập công ty có thể xem là một trong những bước chân đầu tiên của nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Như vậy, thủ tục thành lập công ty tại Việt Nam cho người nước ngoài là như thể nào?
Cơ sở pháp lý
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020
- Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020.
Điều kiện thành lập
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, cụ thể là Luật Đầu tư năm 2020, pháp luật Việt Nam cho phép các tổ chức, cá khân (trừ các đối tượng thuộc các trường hợp theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020) có quyền thành lập công ty. Như vậy, pháp luật Việt Nam cho phép người nước ngoài có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
Theo quy định tại Luật đầu tư hiện hành, Khoản 1 Điều 22 quy định trước khi làm thủ tục thành lập công ty theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, Nhà dầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo).
Như vậy, có thể nói rằng Giấy chứng nhận đầu tư là bước đầu tiên, cũng là điều kiện để một nhà đầu tư nước ngoài có thể mở công ty tại Việt Nam.
Ngoài ra, đối với trường hợp nhà đầu tư muốn đầu tư ở một số ngành nghề mà pháp luật Việt Nam quy định trong nhóm các ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường, thì nhà đầu tư sẽ cần đáp ứng thêm các điều kiện tiếp cận thị trường như tỷ lệ sở hữu vốn, hình thức, phạm vi đầu tư, năng lực của nhà đầu tư và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Các giai đoạn và hồ sơ cần thiết
Từ phân tích nêu trên, có thể thấy rằng thủ tục thành lập công ty đối với người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm 2 giai đoạn chính: Đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp.
Giai đoạn thứ nhất: Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần chuẩn bị những tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư, ví dụ: Hộ chiếu (bản sao);
- Bản Đề xuất dự án đầu tư, tài liệu này phải bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, vốn đầu tư, quy mô đầu tư, nhu cầu về lao động, mục tiêu đầu tư tiến độ đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá hiệu quả, tác động kinh tế – xã hội của dự án;
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư/ cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư với chấp thuận nhà đầu tư).
Giai đoạn thứ hai: Đăng ký doanh nghiệp
Sau khi được cấy Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài có mong muốn mở công ty tại Việt Nam cần chuẩn bị những tài liệu, giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao một trong các loại giấy tờ chứng thực cá nhân (của các thành viên đối với công ty TNHH hoặc của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần), trường hợp có thành viên là tổ chức thì cần chuẩn bị tài liệu pháp lý chứng minh như Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương (bản sao hợp pháp hóa lãnh sự);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao);
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các tài liệu nêu trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại Cổng thông tin Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cán bộ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.