Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan thẩm quyền ban hành cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thường được cấp gắn với dự án đầu tư và áp dụng phần lớn cho các tổ chức, cá nhân có yếu tố nước ngoài.
1. Thủ tục xin điều chỉnh Giấp chứng nhận đầu tư có vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư do Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc thứ nhất ký (theo mẫu);
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị doanh nghiệp liên doanh hoặc thoả thuận của các bên hợp doanh hoặc đề nghị của chủ đầu tư nước ngoài (đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) về vấn đề xin điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai, thực hiện dự án kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đầu tư đến thời điểm xin điều chỉnh.
+ Ngoài các tài liệu nêu trên, tuỳ nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các bên hợp doanh cần bổ sung các văn bản sau:
+) Trường hợp chuyển đổi hình thức đầu tư, chuyển nhượng vốn, bổ sung các tài liệu quy định tại Nghị định 108/2006/NĐ-CP
+) Trường hợp thay đổi, bổ sung mục tiêu hoạt động, bổ sung các tài liệu:
Bản giải trình việc điều chỉnh mục tiêu hoạt động, trong đó nêu rõ các giải pháp để thực hiện mục tiêu mới như thị trường, vốn, công nghệ…
Ý kiến của Bộ quản lý ngành đối với các dự án sản xuất các sản phẩm cần khống chế sản lượng mà trong Giấy chứng nhận đầu tư đã quy định công suất thiết kế của từng loại sản phẩm.
Trường hợp mở chi nhánh sản xuất, bổ sung các tài liệu:
+) Bản giải trình việc mở chi nhánh làm cơ sở sản xuất (nội dung, quy mô, hoạt động của chi nhánh, vốn đầu tư, tiêu thụ sản phẩm…);
+) Ý kiến của UBND cấp tỉnh về địa điểm, mức tiền thuê đất (nếu có) đối với địa điểm dự định đặt cơ sở sản xuất;
+) Ý kiến của Bộ quản lý ngành đối với các dự án sản xuất các sản phẩm cần khống chế sản lượng mà trong Giấy chứng nhận đầu tư đã quy định công suất thiết kế của từng loại sản phẩm.
+ Trường hợp chia tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp, bổ sung các tài liệu quy định tại Luật doanh nghiệp 2005.
Trường hợp cơ cấu lại vốn đầu tư, cần có các văn bản, tài liệu sau giải trình lý do:
– Giải trình kinh tế kỹ thuật bổ sung;
– Các điều kiện tài chính đảm bảo cho việc điều chỉnh vốn đầu tư;
– Danh mục máy móc thiết bị bổ sung (nếu có).
Các trường hợp khác có sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Hợp đồng liên doanh, Điều lệ liên doanh, Điều lệ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thì cần bổ sung Hợp đồng, Điều lệ bổ sung hoặc phụ lục Hợp đồng, Điều lệ.
Các doanh nghiệp trong nước muốn tiến hành thay đổi một/ một số nội dung tại Giấy chứng nhận đầu tư đã được cấp.
2. Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp trong nước:
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu
+ Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)
+ Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án (Theo mẫu quy định )
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy đăng ký doanh nghiệp.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tùy theo từng trường hợp thay đổi, hồ sơ nộp kèm các giấy tờ sau đây :
Trường hợp thay đổi vốn:
Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh.
Lưu ý : Trong trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh có đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên, hồ sơ nộp kèm bản Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.
– Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng có
xác nhận của công ty.
– Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư mới do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm
nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh].
– Hồ sơ chứng thực của Nhà đầu tư mới: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
đăng ký doanh nghiệp; Quyết định ủy quyền/Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
Trường hợp thay đổi mục tiêu dự án mà sau khi thay đổi dự án thuộc diện thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:
– Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của
pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ). Điều kiện đầu tư được quy định tại các luật chuyên ngành của Nhà nước Việt Nam và các cam kết quốc tế trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
{loadposition hotro}