Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là thủ tục giúp chủ đầu tư (Cá nhân, tổ chức) nước ngoài tạo lập nên một pháp nhân hoạt động kinh doanh thương mại tại Việt Nam
Hình thức đầu tư vào Việt Nam
Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc thành lập công ty 100 vốn nước ngoài.
Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT.
Đầu tư phát triển kinh doanh.
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
– Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu)
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm.
– Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang) của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
– Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (theo mẫu)
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
+ Đối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
+ Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực.
– Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền. Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
– Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
-Trường hợp dự án đầu tư liên doanh có sử dụng vốn nhà nước thì phải có văn bản chấp thuận việc sử dụng vốn nhà nước để đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
Lưu ý về vốn
-Vốn pháp định của Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài ít nhất phải bằng 30% vốn đầu tư. Đối với các dự án xây dựng công trình kết cấuhạ tầng, dự án đầu tư vào địa bán khuyến khích đầu tư, dự án trồngrừng, dự án có quy mô lớn, tỷ lệ này có thể thấp hơn nhưng không dưới 20% vốn đầu tư và phải được cơ quan cấp giấy phép đầu tư chấp nhận.
– Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư theo hình thức 100% vốn để thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân theo quy định của Luật doanh nghiệp. Theo Nghị định 108, nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án và thực hiện thủ tục để được cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Công ty phải tìm địa điểm để đặt công ty và đặt tên cho công ty dự định thành lập sao cho phù hợp với quy định tại điều 13, điều 14, điều 15 và điều 16 của Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Sau khi đã có tên công ty, công ty chuẩn bị một bộ hồ sơ nộp lên Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi dự định đặt trụ sở công ty.
Trường hợp thứ nhất: Vốn bỏ ra (hay còn gọi là vốn đầu tư) dưới 300 tỷ đồng:
Căn cứ vào điều 44, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về hướng dẫn Luật đầu tư và căn cứ vào điều 46, Luật đầu tư 2005, thì chỉ cần làm thủ tục đăng ký đầu tư. Vì đây là dự án đầu tư gắn với việc thành lập doanh nghiệp nên trong trường hợp này, hồ sơ cần chuẩn bị sẽ bao gồm hai bộ hồ sơ: (i) Hồ sơ đăng ký đầu tư; và (ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
(i) Hồ sơ đăng ký đầu tư, gồm có:
– Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Giải trình kinh tế kỹ thuật hoặc Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện đầu tư;
– Giấy tờ chứng minh địa điểm đầu tư;
(ii) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, gồm có:
– Điều lệ doanh nghiệp;
– Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư (CMND hoặc hộ chiếu của đại diện);
Trường hợp thứ hai: Vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng trở lên:
Căn cứ vào điều 45, Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về hướng dẫn Luật đầu tư và căn cứ vào điều 47, Luật đầu tư 2005, thì đây là một dự án đầu tư thuộc diện phải thẩm tra. Chuẩn bị hồ sơ như nêu tại trường hợp thứ nhất nêu trên. Đối với trường hợp này, thời gian để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư sẽ dài hơn so với trường hợp thứ nhất bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi công ty dự định đặt trụ sở công ty sẽ phải gửi văn bản để xin ý kiến của các bộ, ngành liên quan.
{loadposition hotro}